Mô tả chung: DƯA HẤU KHÔNG HẠT
Dưa hấu không hạt được lai tạo bằng cách dùng hai quả dưa hấu có gen khác nhau và lai với nhau, kết quả thu được là một quả dưa hấu có các tính chất khác nhưng quả dưa hấu này sẽ vô sinh và không thể sinh sản (tạo ra hạt) được. Bình thường dưa hấu có hai bộ nhiễm sắc thể. Bước đầu tiên trong việc tạo ra dưa hấu không hạt là sử dụng colchicine để nhân đôi số bộ nhiễm sắc thể trong dưa hấu từ hai lên bốn. Sau đó trồng loại dưa hấu có bốn bộ nhiễm sắc thể này xen lẫn với các cây dưa hấu bình thường. Quá trình thụ phấn xen kẽ giữa hai loại dưa hấu này sẽ tạo ra các quả dưa hấu có 3 bộ nhiễm sắc thể và không có hạt.
Công dụng
- Dưa hấu chứa nhiều lycopene-chất chống oxy hóa có tác dụng chống lại ung thư ngực ở phụ nữ và ung thư tuyến tiền liệt ở nam giới. Ngoài ra còn là nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng như các sinh tố A, B1 (Tbiamin), B6 (Pyridoxine), C, E, Magnesium và Potassium.
- Với cơ thể yếu, ăn dưa hấu sẽ giúp cơ thể đề kháng được virus xâm nhập, tăng cường miễn dích, nâng cao thị lực. Dưa hấu còn là một trong những loại thực phẩm hiếm hoi cung cấp chất citrulin, loại chất axit-amin có tác dụng làm lành vết thươn
- Các bệnh nhân mắc bệnh về gan, thận, xơ vữa động mạch, tăng huyết áp, rối loạn tiêu hoá nên ăn dưa hấu vì loại quả này có khả năng thanh lọc các chất độc khỏi cơ thể, rất tốt cho những người làm việc ở nơi độc hại hay say rượu.
- Dưa hấu cung cấp đủ các dưỡng chất cho phụ nữ, giúp họ có làn da mịn màng hơn, dùng dưa hấu ăn kiêng, không những giúp giảm cân mà còn đào thải các chất độc ra khỏi cơ thể vì loại quả này có khả năng nhanh làm no mà lại cung cấp rất ít năng lượng.Thành phần dinh dưỡng
Cũng như dưa hấu thường, dưa hấu không hạt là loại trái cây tươi có gía trị dinh dưỡng cao, trong 100g phần ăn được có chứa:
Năng lượng 127 kJ (30 kcal) Carbohydrat 7.55 g Đường 6.2 g Chất xơ thực phẩm 0.4 g Chất béo 0.15 g Protein 0.61 g Nước 91.45 g Vitamin A equiv. 28 μg (3%) Thiamin (Vit. B1) 0.033 mg (3%) Riboflavin (Vit. B2) 0.021 mg (1%) Niacin (Vit. B3) 0.178 mg (1%) Axit pantothenic (Vit. B5) 0.221 mg (4%) Vitamin B6 0.045 mg (3%) Axit folic (Vit. B9) 3 μg (1%) Vitamin C 8.1 mg (14%) Canxi 7 mg (1%) Sắt 0.24 mg (2%) Magie 10 mg (3%) Phospho 11 mg (2%) Kali 112 mg (2%)